Khi muốn nói là người trẻ thì, sử dụng 「わかい」tính từ đuôiい để nói 「わかい ひと」.
Tuy nhiên, khi nói về người già thì không sử dụng tính từ, mà sẽ sử dụng danh từ đặc biệt.
Tính từ 「ふるい」 thì được sử dụng theo nghĩa "đã sử dụng đến cũ" hoặc là "cũ theo thời gian" cho một thứ gì đó không phải con người.
Từ người cao tuổi trong tiếng Nhật là các từ như「おとしより」「こうれいしゃ」.
Thông thường thì 「おとしより」 sẽ được sử dụng nhiều hơn.
「こうれいしゃ」 thì là từ hay được sử dụng cho hành chính.
Vậy nên câu trả lời chính xác là:
おとしよりが すわっています
Người già đang ngồi
✅ おとしよりは パソコンが にがてです。
Người già thì không giỏi máy tính.
✅ こうれいしゃのワクチン接種が始まりました
Tiêm phòng cho người già đã bắt đầu.
Sẽ rất là bất lịch sự khi sử dụng 「ふるい」 đối vời người cho nên hãy cẩn thận nhé!
Nếu học tiếng Nhật thì học với giáo viên người Nhật từ đầu! Tự học ngữ pháp bằng Video và luyện tập hội thoại với giáo viên người Nhật 👉 https://online.noriko-sensei.com/
Bình Luận